Leivis Trapharco

  • Thành phần: Ketoconazole 2%
  • Quy cách: Tuýp 10g
Vui lòng Đăng nhập để xem giá sản phẩm.

Nội dung chính

Mô tả

1 Thành phần

Thành phần: Kem bôi da Leivis có chứa các thành phần chính bao gồm: Ketoconazole có hàm lượng 200 mg.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng kem bôi ngoài da.

2 Tác dụng - Chỉ định của Kem bôi da Leivis

2.1 Tác dụng của Kem bôi da Levis

Ketoconazole có cấu tạo là 1 Imidazole, thuộc nhóm thuốc chống nấm. Ketoconazole làm chậm quá trình sản xuất Ergosterol nên tế bào nấm không thể phát triển được. Ketoconazole được sử dụng rộng rãi trên thị trường với tác dụng chống nấm hiệu quả.

2.2 Chỉ định Kem bôi da Leivis

Điều trị cho bệnh nhân gặp các bệnh nhiễm trùng da do nấm như nấm da, nấm Candida ở da, Pityriocation Versolor, gàu và viêm da tiết bã.

Điều trị như một thuốc chống nấm tại chỗ như nhiễm nấm da và niêm mạc, nấm ở tay chân.

Điều trị cho người bệnh để chống nấm toàn thân như hắc lào, lang ben.

3 Liều dùng - Cách dùng Kem bôi da Leivis

3.1 Liều dùng Kem bôi da Leivis

Mỗi ngày thoa kem Leivis Traphaco lên vùng da bị tổn thương từ 1 cho đến 2 lần. Đối với bệnh nhân bị viêm da do tăng tiết bã nhờn quá mức, dùng 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng dành cho người nhiễm nấm và lang ben: mỗi ngày dùng 1 lần. Cần điều trị duy trì trong khoảng 2-3 tuần.

Liều dùng dành cho người nhiễm nấm ở bẹn: mỗi ngày dùng 1 lần. Cần điều trị duy trì trong khoảng 2-4 tuần.

Liều dùng dành cho người nhiễm nấm ở thân: mỗi ngày dùng 1 lần. Cần điều trị duy trì trong khoảng 3-4 tuần.

Liều dùng dành cho người nhiễm nấm ở bàn chân: mỗi ngày dùng 1 lần. Cần điều trị duy trì trong khoảng 4-6 tuần.

Liều dùng dành cho người viêm da tiết bã: mỗi ngày dùng 2 lần. Cần điều trị duy trì trong khoảng 2-4 tuần.

Điều chỉnh liều tuân theo chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng Kem bôi da Leivis hiệu quả

Thuốc Levis 2% được bào chế dạng kem nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường ngoài da. Nên làm sạch vùng da bị tổn thương trước khi dùng thuốc. Trực tiếp bôi thuốc lên các vùng da cần điều trị, tránh tiếp xúc với nước và các đồ vật khác. 

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Kem bôi da Levis cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

5 Tác dụng phụ

Ngứa da, hồng ban đa dạng, viêm da, nổi mề đay.

Ảnh hưởng tới chức năng gan.

Ảnh hưởng tới hệ thần kinh như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Leivis, nếu bệnh nh

ân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

6 Tương tác

Thuốc chống động kinh Phenyltoin.

Thuốc chống dị ứng Loratadine.

Thuốc kháng histamin H1: Terfenadin.

Thuốc tăng vận động cơ trơn Cisaprid. 

Thuốc kháng lao Isoniazid, Riampicin.

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cầ

n hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử viêm gan, suy giảm miễn dịch.

Cân nhắc khi đối tượng là trẻ em.

Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.

Để xa tầm với trẻ em: cha mẹ cần chú ý để xa tầm tay trẻ em để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của nhân viên y tế trước khi có ý định dừng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần tham khảo ý kiên của nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30oC, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc Không để thuốc ở nơi ẩm hoặc nhiệt độ quá cao sẽ làm thuốc biến tính.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

Để ý bề ngoài thuốc nếu thấy thuốc có những biểu hiện như biến dạng, đổi màu, mốc thì không được sử dụng thuốc đó nữa.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-13108-10.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Traphaco.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 tuýp có trọng lượng 10 g.

Alothuocsi
Địa chỉ: 134/1 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP. HCM - Trung tâm Thương mại Dược phẩm và Trang thiết bị Y tế TP.HCM
Số điện thoại: 078 777 2862
Alothuocsi

Kết Nối Với Chúng Tôi

©Bản quyền 2023, All Rights Reserved
©Bản quyền thuộc về Alothuocsi | Cung cấp bởi SOPRO