Pesancidin-H Medipharco điều trị viêm da

  • Quy cách: Tuýp 10g
  • Thành phần: Acid fusidic: 200mg, Hydrocortison acetat: 100mg

Nội dung chính

Mô tả

Pesancidin-H Medipharco là gì?

  • Pesancidin-H Medipharco là thuốc bôi da có tác dụng điều trị eczema và các trường hợp viêm da có nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm. Pesancidin-H Medipharco giúp làm giảm tình trạng viêm da, cải thiện làn da.

Thành phần của Pesancidin-H Medipharco

  • Acid fusidic: 200mg

  • Hydrocortison acetat: 100mg

Dạng bào chế

  • Dạng kem

Viêm da là gì?

  • Viêm da (Dermatitis) là một bệnh thường gặp với biểu hiện da bị viêm đỏ, có thể xuất hiện mụn nước, cảm giác ngứa, có khi đau rát và gặp nhiều nhất là viêm da tiếp xúc. Người ta chia Viêm da tiếp xúc thành 2 loại Viêm da tiếp xúc trực ứng và Viêm da tiếp xúc dị ứng.

Công dụng và chỉ định của Pesancidin-H Medipharco

  • Sử dụng cho bệnh eczema và các trường hợp viêm da có nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với với acid fusidic, bao gồm: eczema dị ứng, viêm da cấp tính, viêm da dị ứng và viêm da tăng tiết bã nhờn

Cách dùng - Liều dùng của Pesancidin-H Medipharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng bôi da.

  • Liều dùng:

    • Vùng da tổn thương hở: bôi một lượng nhỏ kem thuốc lên vùng da cần điều trị 2 lần mỗi ngày cho đến khi có đáp ứng. Thông thường đợt điều trị không quá 2 tuần.

    • Vùng da tổn thương kín: tần suất sử dụng ít hơn.

Chống chỉ của Pesancidin-H Medipharco

  • Mẫn cảm với acid fusidic/ natri fusidat, hydrocortison acetat hoặc với các thành phần của tá dược

Lưu ý khi sử dụng Pesancidin-H Medipharco

  • Không nên dùng Pesancidin-H dài ngày và liên tục

  • Tùy thuộc vào vị trí bôi thuốc, cần lưu ý tới khả năng hấp thụ toàn thân của hydrocortison acetat khi điều trị với Pesancidin-H

  • Do thuốc có chứa corticosteroid, cần lưu ý khi bôi thuốc gần mắt. Tránh bôi Pesancidin-H vào mắt (Xem phần tác dụng không mong muốn).  

  • Khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ có thể gây rối loạn thị giác. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng như mờ mắt hoặc rối loạn thị giác khác, bệnh nhân nên đến bác sỹ  nhãn khoa để đánh giá các nguyên nhân có thể bao gồm đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc các bệnh hiếm gặp như bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch (CSCR) đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ.

  • Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận có hồi phục có thể xảy ra khi có sự hấp thu toàn thân của các corticosteroid khi dùng tại chỗ.

  • Cần lưu ý khi dùng Pesancidin-H cho trẻ em vì so với người lớn trẻ em có thể mẫn cảm hơn với các corticosteroid dùng tại chỗ gây ra ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận và hộ chứng Cushing.

  • Đã có báo cáo về kháng thuốc khi sử dụng acid fusidic tại chỗ. Cũng như với tất cả các loại kháng sinh, việc sử dụng acid fusidic kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc tiến triển.

  • Sử dụng acid fusidic và hydrocortison acetat không quá 14 ngày cho một liệu trình điều trị sẽ giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc tiến triển.

  • Sử dụng không qua 14 ngày cũng ngăn chặn nguy cơ tác dụng ức chế miễn dịch của corticosteroid có thể làm che lắp bất kỳ triệu chứng tiềm ẩn của nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng kháng sinh.

  • Không nên điều trị Pesancidin-H liên tục trong 7 ngày mà không có bất kỳ cải thiện lâm sàng nào. 

  • Do tác dụng ức chế miễn dịch của các corticosteroid, Pesancidin-H có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn, làm nặng thêm nhiễm khuẩn đã có, và hoạt hóa nhiễm khuẩn muộn. Nên chuyển sang liệu pháp toàn thân nếu nhiễm khuẩn không thể được kiểm soát khi dùng thuốc tại chỗ (xem phần chống chỉ định).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Pesancidin-H Medipharco

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn 

  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tiếp xúc, Eczema (tình trạng nặng), Phát ban

  • Rối loạn chung và tình trạng tại nơi dùng thuốc: Phản ứng tại nơi dùng thuốc (bao gồm ngứa, rát và kích ứng)

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không có báo cáo về các nghiên cứu tương tác. Tương tác với các thuốc toàn thân là rất ít.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Tuýp 10g

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược Medipharco

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

Alothuocsi
Địa chỉ: 134/1 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP. HCM - Trung tâm Thương mại Dược phẩm và Trang thiết bị Y tế TP.HCM
Số điện thoại: 078 777 2862
Alothuocsi

Kết Nối Với Chúng Tôi

©Bản quyền 2023, All Rights Reserved
©Bản quyền thuộc về Alothuocsi | Cung cấp bởi SOPRO